Javascript output – Output trong Javascript gồm những phương thức nào?

Javascript output có thể hiển thị dữ liệu trong nhiều cách khác nhau

  • Hiển thị dữ liệu trong thành phần HTML, sử dụng innerHTML.
  • Hiển thị dữ liệu trong output HTML, sử dụng document.write().
  • Hiển thị dữ liệu trong một alert box. sử dụng window.alert().
  • Hiển thị dữ liệu trong console của brower, sử dụng console.log().
Javascript output - Output trong Javascript gồm những phương thức nào?
Javascript output – Output trong Javascript gồm những phương thức nào?

Sử dụng innerHTML

Để truy xuất một thẻ HTML, Javascript có thể sử dụng phương thức document.getElementById(id).

Ví dụ

<!DOCTYPE html>
<html>
<body>

<p id=”example”></p>

<script>
document.getElementById(“example”).innerHTML = “Hello World”;
</script>

</body>
</html>

Sử dụng document.write()

Chỉ nên sử dụng cho mục đích Testing. Vì khi sử dụng document.write() sau khi document HTML được load, nó sẽ xóa hết toàn bộ HTML đang tồn tại.

<!DOCTYPE html>
<html>
<body>

<script>
document.write(“Hello World”);
</script>

</body>
</html>

Sử dụng Window.alert()

Bạn có thể sử dụng alert box để hiển thị dữ liệu.

<!DOCTYPE html>
<html>
<body>

<script>
window.alert(“Hello World”);
</script>

</body>
</html>

Bạn có thể bỏ qua từ khóa window. Vì trong Javascript, object window là object có phạm vi global. Điều này có nghĩa rằng các biến, properties và các method mặc định đều có object window. Điều này có nghĩa rằng từ khóa window cũng có thể là một lựa chọn và có thể bỏ qua nó.

<!DOCTYPE html>
<html>
<body>

<script>
alert(“Skip window object”);
</script>

</body>
</html>

Sử dụng console.alert()

Với mục đích debugger, bạn có thể sử dụng console.log() trong browser để hiển thị dữ liệu.

<!DOCTYPE html>
<html>
<body>

<script>
console.log(“using console.alert()”);
</script>

</body>
</html>

Bạn cũng có thể in trang window hiện tại sử dụng window.print()

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *